Mục lục

Google Firebase là gì? Tìm hiểu lợi ích của Firebase mới nhất 2024

Firebase và những điều cần biết về Firebase – Google Firebase là phần mềm phát triển ứng dụng do Google hậu thuẫn cho phép các nhà phát triển phát triển iOS, Android… Firebase giúp các lập trình viên rút ngắn thời gian triển khai và mở rộng quy mô của ứng dụng mà họ đang phát triển.

Trong bài viết này chúng ta hãy cùng đi tìm hiểu về những thứ hay ho mà Google Firebase mang lại.

Xem thêm: Có nên sử dụng cloudflare hay không? Lợi ích và hạn chế của Cloudflare

I. Google Firebase là gì?

Firebase là nền tảng để phát triển ứng dụng di động và Websitegồm có các API đơn giản và mạnh mẽ mà không cần backend hay server.

Firebase giúp cho bạn lập trình ứng dụng mà không cần chú ý đến phần backend
Firebase giúp cho bạn lập trình ứng dụng mà không cần chú ý đến phần backend

Firebase là một dịch vụ database dựa trên nền tảng đám mây – cloud, cùng với đó là hệ thống server cực kỳ mạnh mẽ của Google. Firebase là một nền tảng do Google mang lại, nhằm hỗ trợ việc tạo ra các trang Web App, Mobile App chất lượng cao.

Chức năng chính là giúp người dùng lập trình ứng dụng bằng việc đơn giản hóa các bước thực hành với cơ sở dữ liệu. Cụ thể là những giao diện lập trình ứng dụng API dễ dàngMục đích nhằm tăng số lượng khách hàng và thu lại nhiều lợi nhuận hơn.

Đáng chú ý, còn là một dịch vụ rất đa năng và tính bảo mật cực kỳ tốt. Firebase hỗ trợ cả hai nền tảng Android và IOS. Không có gì khó hiểu khi nhiều developer chọn Firebase làm nền tảng đầu tiên để xây dựng ứng dụng cho hàng triệu khách hàng trên toàn thế giới.

Với việc vận dụng Firebase, lập trình viên chỉ cần tập trung vào việc phát triển Ứng dụng mà không cần lo về việc những thứ mình làm ra sẽ hoạt động và được quản lý thế nào ở phía Back-end.

Khái niệm Back-end là để chỉ việc giải quyết và lưu giữ dữ liệu ở vùng “phía sau” mà người dùng không nhìn thấy.

Xem thêm: Khái niệm điện toán đám mây và ứng dụng điện toán đám mây 2020

II. Các công dụng chính của Firebase

Google Firebase được phân loại là một chương trình cơ sở dữ liệu NoSQL, chương trình này lưu trữ dữ liệu trong các tài liệu giống JSON. Hãy xem những lợi ích và ứng dụng thực tế mà Firebase mang lại là gì nhé!!!

Các công dụng chính của Firebase
Các công dụng chính của Firebase

1. Firebase Analytics

Với Firebase Analytics, ta có khả năng phân tích sự trao đổi qua lại của khách hàng với ứng dụng cũng như hiện trạng sử dụng app đó. Firebase đã có sẵn công dụng tạo báo cáo. Từ bản báo cáo, chúng ta có thể nắm được một cách rõ ràng và thực tế hành động của khách hàng đang diễn ra.

Bằng cách cài đặt SDK (Software Development Kit, cụ thể hơn trong trường hợp này là FirebaseAnalytics.unitypackage), công dụng phân tích các access có thể xảy ra. Khi đó, ta không chỉ xem được hoạt động của người dùng mà còn có khả năng nhận biết thông tin về thuộc tính hoạt động hay đạt kết quả tốt quảng cáo, hiện trạng ra đơn, v.v.

Firebase

2. Hosting

Firebase Hosting là một dịch vụ phát triển Website và Web app chỉ bằng các bước thực hiện đơn giản. Khi tạo một ứng dụng, nhiều trường hợp lập trình viên sẽ muốn giải quyết một số công dụng trên Website.

VD tiêu biểu đó là trường hợp Điều khoản dịch vụ (Terms of service) hoặc Chính sách bảo mật (Privacy policy), ta thường sẽ sử dụng Website có sẵn để hiển thị chúng thay vì tạo riêng một trang trong Ứng dụng.

Khi sử dụng Firebase Hosting, ta có khả năng dùng Website page cho ứng dụng iOS và Android của mình. Với các ưu điểm thao tác nhanh, dễ dàng, tính bảo mật cao, Firebase hosting giúp các developer tạo lập app một cách đơn giản hơn so với việc tự tạo hay thuê server thực.

3. Cloud Messaging

Với Firebase Cloud Messaging, người dùng có khả năng nhận hoặc gửi tin nhắn miễn phí. Định nghĩa “Gửi tin nhắn” ở đây còn sử dụng để chỉ việc đẩy thông báo.

Khi tin nhắn mới được gửi tới, khách hàng có khả năng nhận được thông báo. Ví dụ, với trường hợp khách hàng đang dùng iPhone, khi có mail hay thông báo từ tin nhắn, ở góc trên bên phải icon của app đó sẽ xuất hiện dấu tròn nhỏ màu đỏ, hay nâng cao hơn, trong dấu tròn đỏ ấy sẽ xuất hiện số lượng thông báo, tin nhắn mới.

Bên cạnh đó, chúng ta cũng có khả năng thiết lập để tin nhắn chỉ gửi tới những đối tượng mục tiêu mà ta muốnVD như việc gửi thông báo yêu cầu viết feedback hàng hóa cho những khách hàng sử dụng sản phẩm một cách đều đặn, thường xuyên.

4. Authentication

Firebase Authentication là chức năng vận dụng để xác thực người dùng bằng passwordsố điện thoại hoặc tài khoản Google, Facebook hay Twitter, v.v.

Việc xác thực khách hàng là một chức năng quan trọng trong phát triển ứng dụng. Thế nhưng, việc phải tiếp cận với nhiều phương pháp xác thực khác nhau sẽ tốn thời gian và công sức.

Firebase Authentication giúp tiến hành việc share ID giữa các app, giúp khách hàng dễ dàng tiếp xúc sản phẩm hơn. Do đó đây là một chức năng rất hữu ích.

5. Cloud Storage

Firebase Cloud Storage hỗ trợ việc quản trịshare các nội dung do user tải lên như ảnh, clip; cũng như vận dụng những tài nguyên ấy cho app của bạn.

Dữ liệu được lưu trữ trong Google Cloud Storage Buckets, và có thể được truy cập từ server. Đây cũng là một chức năng quan trọng và tiện lợi cho việc phát triển dịch vụ.

6. Remote Config

Firebase Remote Config giúp thực hiện việc chuyển đổi UI cũng giống như hoạt động của ứng dụng mà không hẳn phải thay đổi và bổ sung app đó.

Việc này tiến hành bằng việc thiết lập giá trị ban đầu (default value) cho giao diện và hoạt động của app, sau đấy sử dụng Remote Config REST API hoặc Firebase Console để ghi đè giá trị mới lên setting default.

7. Test Lab

Firebase Test Lab được vận dụng để test app trên nền tảng đám mây.

Bằng cách sử dụng Test Lab, ta có thể test hoạt động của app trên nhiều thiết bị đa dạng, nhờ đó có thể xác minh được ứng dụng sẽ hoạt động thế nào trên thiết bị thực của người dùng.

8. Crashlytics

Firebase Crashlytics là công cụ báo cáo các hoạt động bất thường (crash) phát sinh trên app theo thời gian thực (real time).

Tool giúp ích cho việc truy vết các sai lầm bất thường làm giảm chất lượng sản phẩm, nhờ đấy ta có khả năng đặt thứ tự ưu tiên để có phương hướng giải quyết hợp lý.

Công cụ này còn hỗ trợ việc chia nhóm các lỗi phát sinh, truy tìm trạng thái có liên quan đến crash, giúp tiết kiệm thời gian giải quyết sự cố.

9. App Indexing

Firebase App Indexing là công dụng hiển thị nội dung của ứng dụng trong kết quả của tìm kiếm Google.

Với người dùng đã cài đặt sẵn ứng dụng trên thiết bị của mình, khi user chọn kết quả tìm kiếm có chứa nội dung trong ứng dụng thì ứng dụng có thể được khởi động.

10. Dynamic Links

Firebase Dynamic Links là chức năng phân cách trang đích một cách chính xác tuỳ vào hiện trạng khách hàng.

11. Console

Để dùng những chức năng được giới thiệu ở trên, ta cần đến Firebase console.

Để login vào console, ta phải có tài khoản Google, vậy bước đầu tiên cần được thực hiện là đăng ký một tài khoản Google nếu bạn chưa sở hữu, và đăng nhập với account đấy.

Thêm vào đấybằng cách vận dụng Notifications Composer của Firebase Console, ta có khả năng gửi tin nhắn thông báo tới thiết bị iOS hay Android.

IV. Có nên ứng dụng Google Firebase cho các app lớn

Google Firebase cung cấp cho chúng ta 2 nhóm sản phẩm chính chú ý vào 2 đối tượng là:

  • Develop & Test your apptạo lập và kiểm tra thử các app đã được thiết kế.
  • Grow & engage your audience: Phân tích dữ liệu, sửa đổi và cải thiện trải nghiêmk đối với khách hàng.

Tóm lược một chút về Realtime Database của Firebase: lưu giữ và đồng bộ data người dùng trong thời gian thực.

  • Các app hỗ trợ khả năng này có khả năng lưu trữ và thu thập dữ liệu từ máy chủ rất nhanh.
  • Các dữ liệu được lưu giữ trong hệ thống database hỗ trợ NoSQL và được đặt trên nền tảng máy chủ đám mây.
  • Dữ liệu được ghi và đọc với thời gian thấp nhất tính bằng mili giây.
  • Nền tảng này hỗ trợ đồng bộ hóa dữ liệu của khách hàng kể cả khi không có kết nối mạng.
  • Tạo nên cảm nhận xuyên suốt bất chấp trạng thái kết nối internet của người sử dụng.

Cách hoạt động của Firebase

Firebase đã quá nổi tiếng nên mình sẽ không phải review nữa. Và mình chỉ nói riêng về Realtime Database của nó thôi chứ không phải toàn bộ. Chúng ta hãy xem xét trường hợp sau đây:

  • Bạn đang cần viết ứng dụng e-Commerce và vận dụng Firebase lưu dữ liệu, trong ứng dụng có khả năng WishList.
  • User có thể được phép thêm rất nhiều hàng hóa vào wish list của họ, miễn là chúng không trùng nhau.
  • Liệu bạn sẽ thiết lập cấu trúc lưu giữ trong Firebase ra sao để khả năng này có thể hoạt động tối ưu nhất.

Phương pháp 1: Mỗi user có key “wish_list”, trong này chứa luôn các sản phẩm họ yêu thích

Phương án này là đơn giản nhất, việc bạn cần làm chỉ là add toàn bộ object product vào đây. Cần realtime chỉ cần tìm trong wish_list của người dùng đã đăng nhập.

Thế nhưng khi chúng ta update sản phẩm (giá, hiện trạng sản phẩm), chúng ta phải quét qua hết tất cả người dùng để update lại cái product trong wish_list của họ.

Mất rất nhiều thời gian, băng thông và dữ liệu bị mất tính nhất quán rất nhanh. Với lại cách này dữ liệu không được flatten, chẳng phải là cách tốt nhất.

Phương án 2: Tạo riêng WishList ở ngoài, trong mỗi item có key UserID để biết là của ai.

Cách này cũng giống như cách trên, tuy nhiên bạn không cần phải đi quét qua toàn bộ user, cập nhật sản phẩm nhanh hơn nhiều. Thế nhưng cách này lại khiến bạn gặp vấn đề gây khó chịu hơn là mình cần realtime cho WishList riêng cho 1 user logged in thôi thì không được.

Client lúc nào cũng nhận event mỗi khi bất kỳ user trên hệ thống tác động qua lại vào WishListĐiều này liên quan hiệu năng đáng kể.

Phương án 3: Làm theo kiểu RDBMS, chỉ nhớ Product IDs thôi.

Phương án này có đa dạng cách thực hiện: mảng productIDs trên mỗi user, 1 object riêng để map UserIDProductID. Dù là cách nào thì khi chúng ta lấy thông tin hàng hóa trên WishList đều rất rắc rối.

VD: wish list ta có [1,4,8], 3 hàng hóa với ID lần lượt là 1,4 và 8. Khi ta cần lấy các chi tiết các hàng hóa này (màn hình danh sách wish list của user chẳng hạn) thì chúng ta phải đi lấy sản phẩm có ID là 1, rồi 4, rôi 8. Mà hàm lấy details nó chạy async nên chúng ta phải dùng 1 cái group queue hoặc kỹ thuật lập trình tương đương để bảo đảm là đã fetch xong tất cả details cho mảng trên….

Ôi trời tất cả chỉ là vì Firebase không có các câu lệnh query để join object hoặc kiểu aggressive hay map reduce gì cả. Bài toán trên nghe chừng khá đơn giản nhưng bắt gặp cũng không ít trên các ứng dụng phổ biến. Chưa nói tới những ứng dụng có các mối quan hệ dữ liệu khó hiểu hơn.

Vậy ta có nên sử dụng Firebase cho ứng dụng lớn không ?? Thật ra là cũng CÓ, tuy nhiên nó là 1 phần của hệ thống chứ không phải tất cảVí dụ app kinh doanh có thể vận dụng Firebase cho phần chat với chủ cửa hàngupdate tình trạng đơn hàng realtime chẳng hạn.

Kết luận

Firebase là một ứng dụng được Google phát triển để giúp đỡ các lập trình viên trong quá trình tạo lập ứng dụng. Việc sử dụng hiệu quả và ứng dụng Firebase trong trường hợp nào sẽ tùy vào nguồn lực và mục đích của bạn. Chúc các bạn thành công!!!

ATPWEB – XÂY DỰNG NGÔI NHÀ ONLINE

Liên hệ:
Đánh giá bài viết post

Leave a Comment

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

LIÊN HỆ TƯ VẤN

Thiết Kế Web
BLOG
Đăng ký tư vấn
Thiết kế website
Đồng hành cùng ATP WEB

Đăng ký tư vấn Thiết kế website