Mục lục

Hướng dẫn cách tạo User trong Linux đơn giản năm 2022

Trong Hướng dẫn cách tạo User trong Linux đơn giản năm 2022, ATP Web sẽ chỉ bạn cách tạo người dùng mới trên máy tính chạy Ubuntu Linux và cách cấp quyền sudo cho người dùng sau khi tạo. Bạn có thể sử dụng tài khoản người dùng này để chạy các lệnh quản trị hệ thống mà không cần phải đăng nhập vào máy chủ Ubuntu dưới tư cách là người dùng root.

Khái niệm về User và Group

User là một thuật ngữ chuyên dụng được sử dụng trong ngành công nghệ nội dung. User được sử dụng để thể hiện tài khoản của khách hàng trong máy tính. User giúp bạn tuyệt mật nội dung máy tính của bạn. User được vận dụng để login, gán quyền, v.v.. Mặc định khi bạn thêm một User mới vào thì User này sẽ sở nằm trong một group với tên trùng với tên user

Group là thuật ngữ chỉ 1 nhóm tập hợp của nhiều user lại với nhau ,Mỗi user trên linux bắt buộc phải thuộc một group chính (gọi là Primary Group), ngoài ra còn có khả năng lựa chọn tham gia vào các group khác (gọi là Secondary Group)

Hướng dẫn cách tạo User trong Linux
Hướng dẫn cách tạo User trong Linux

Hướng dẫn cách tạo User trong Linux đơn giản năm 2022

Lệnh quản trị User và Group

Lệnh tạo user mới, mặc định khi bạn thêm một User mới vào thì User này sẽ sở nằm trong một group với tên trùng với tên user

# useradd <Tên user mới>

Ngay sau khi ta tạo user mới ta cần phải đặt mật khẩu cho nó

Đặt mật khẩu cho user mới

# Password <Tên user cần đặt pass>

Tạo user với thư mục tùy chọn

# useradd -d /<tên thư mục> <tên user>

Tạo user với group tùy chọn

# useradd -G <tên group> <tên user>

Tạo một user không tạo ra thư mục riêng

# useradd -M <tên user>

Tạo user và tự khóa vào ngày nhất định

# useradd -e <năm-tháng-ngày> <tên user>

Xóa user

# userdel <Tên user>

Tạo group mới

# groupadd <Tên group mới>

Xóa group

# groupdel <Tên group>

Một số tệp ảnh hưởng đến user và group

File /etc/Password

Để kiểm tra xem user của bạn đã thật sự được thêm vào chưa, ta sẽ kiểm tra file /etc/Password

# nano /etc/Password

Trong file Password sẽ hiển thị toàn bộ user có trên VPS kèm theo quyền và tên nhóm của nó

Hướng dẫn cách tạo User trong Linux
Hướng dẫn cách tạo User trong Linux

Cấu hình tệp như sau

  • UserName : mật khẩu : UserID : Group ID : Comments : HomeDirectory : Shell
  • Username: tên đăng nhập, phân biệt Hoa/thường, nên vận dụng chữ thường.
  • Password: lưu chuỗi Password đã hash, nếu có sử dụng /etc/shadow thì ở đây sẽ là chữ x
  • User ID: hệ thống sử dụng user ID để phân biệt người này với người khác.
  • Group ID: đây chính là nhóm chính của user này.
  • Comment: miêu tả cho user.
  • Home Directory: Thư mục home của từng user, thường sẽ nằm trong /home/tenuser
  • Shell: Tên chương trình sẽ thực thi ngay sau khi user login vào. nếu như không có shell user sẽ

Không thể login. Mặc nhiên trên Linux sẽ sử dụng bash shell ở đây.

File /etc/default/useradd

Để kết cấu user ta sẽ xem file /etc/default/useradd

# nano /etc/default/useradd

Nội dung tệp như sau:

  1. Shell: Là một hệ vỏ mặc định mà user có thể được dùng. Bạn cứ am hiểu là khi vào SSH, bạn gõ các dòng lệnh Linux vào và thực thi, đó chính là bạn đang sử dụng Shell. nếu bạn không mong muốn user được tạo ra có quyền vận dụng Shell thì bỏ trống phần này.
  2. Group: là ID của group mặc định mà user sẽ được đưa vào khi tạo ra.
  3. Home: Đường dẫn mặc định chứa các thư mục của từng thành viên khi làm ra.
  4. Inactive: Thời gian mà tài khoản sẽ bị khóa vĩnh viễn sau khi mật khẩu của thành viên đấy hết hạn.
  5. Expire: Ngày mà tài khoản của thành viên xuất hiện lần đầu mặc định sẽ bị khóa. cấu tạo ngày tháng ở đây chính là YYYY-MM-DD (2014-09-23).
  6. Skel: Thư mục mẫu của user mà khi tạo ra, user sẽ tự động copy các tệp và thư mục trong đây vào thư mục /home/tên-user.
  7. Create_mail_spool: cho thành viên được phép vận dụng email trên server nếu như tùy chọn là yes. email sẽ được lưu trong tệp /var/mail/tên-user hoặc /var/spool/mail/tên-user.
    file /etc/group

/etc/group là file chứa các tất cả thông tin group

# nano /etc/group

Cấu trúc của nó như sau:

  1. GroupName : password : GroupID : User1,User2,…
  2. Groupname: tên nhóm
  3. Password: lưu chuỗi Password ,chỗ này được ghi là x
  4. Group ID: ID của nhóm
  5. User: Danh sách các user nhận group này là secondary, ngăn cách nhau bằng dấu phẩy
Hướng dẫn cách tạo User trong Linux
Hướng dẫn cách tạo User trong Linux

(Nguồn: Tổng hợp)

Lời tổng kết

Qua bài viết trên của ATP Web đã cung cấp đến các bạn đọc một số thông tin về hữu ích. Hy vọng những thông tin trên của bài viết sẽ hữu ích với các bạn đọc. Cảm ơn các bạn đã dành nhiều thời gian để xem qua bài viết này nhé.

ATPWEB – XÂY DỰNG NGÔI NHÀ ONLINE

Đánh giá bài viết post

Leave a Comment

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

LIÊN HỆ TƯ VẤN

Thiết Kế Web
BLOG
Đăng ký tư vấn
Thiết kế website
Đồng hành cùng ATP WEB

Đăng ký tư vấn Thiết kế website