Mục lục

Giải mã 81 linh số và ý nghĩa của linh số trong đời người 2024

Giải mã 81 linh số – 81 linh số của đời người là một trong những chủ đề được nhiều người quan tâm, đặc biệt là những người tin vào phong thủy. Hiện nay, có rất nhiều trường phái tính và xem số khác nhau. Mỗi trường phái sẽ có những lý giải riêng, không có đúng và sai. Tính 81 linh số được rất nhiều người áp dụng trong cuộc sống để chọn được cho mình một biển số xe, sim điện thoại,… phù hợp, đem lại nhiều “lộc”.

Trong bài viết này, ATPWEB muốn gửi đến bạn đọc cách tính và giải mã 81 linh số mà chúng tôi đã thử, chiêm nghiệm và nhận ra nó khá đúng khi áp dụng vào thực tế bản thân. Nhiều người cũng đã thử và giật mình khi nhận thấy cách tính này cho ra một kết quả khá đúng với những gì đã xảy ra với bản thân.

Tuy nhiên, đây vẫn là một trong vô vàn cách giải mã 81 linh số đang lưu truyền ngày qua ngày, không có cách tính nào là đúng hay sai mà bạn nên chọn cho mình cách tính mà mình thấy tin tưởng nhất.

Trong bài này, chúng tôi sẽ hướng dẫn cách xem số điện thoại, biển số xe phong thủy một cách nhanh chóng.

ĐẶC BIỆT!!! ATPWEB cũng đã kết nối công cụ giúp tra cứu phong thủy 4 số cuối điện thoại/xem 4 số cuối điện thoại online. Việc bạn cần làm là nhập số điện thoại hoặc biển số xe của mình và chúng tôi sẽ cho bạn kết quả ngay lập tức.

Bạn có thể nhập số điện thoại vào ô dưới đây để ATPWeb giúp bạn phân tích:

Đừng quên lưu lại bài viết này để xem lại ngay mỗi khi thấy cần thiết nhé!!

Giải mã 81 linh số
Giải mã 81 linh số và ý nghĩa của linh số trong đời người

1. Ý nghĩa tâm linh của 81 linh số trong “Tính danh học”

Theo tính danh học, trong tự nhiên các con số luôn tuần hoàn từ 1 tới 10 và quay trở lại 1. Sự biến hóa của con số rất nhanh và vô cùng, phương pháp vận dụng tuy không giống nhau, nhưng ý nghĩa bên trong là bất di bất dịch. Số lý vận dụng trong chữ viết tên họ, lấy 1 là số đầu tiên, lấy 10 là số cuối cùng, do 10 và 0 cùng là một số, cho nên chỉ còn 9 lần 9 là 81 số. Sự biến hóa linh hoạt của các con số này có ẩn chứa thông tin Cát – Hung và sức dẫn dụ.

Sức linh động của nó giao cảm với các con số của ngũ cách gồm Thiên cách, Địa cách, Nhân cách, Ngoại cách & Tổng cách mà dẫn đến thay đổi vận mệnh. Không thể chỉ phụ thuộc vào một, hai số cách mà phải thăm dò số lý của cả ngũ cách mới có thể phán đoán cát hung trong vận mệnh đời người.

2. Công thức tính 81 linh số

Đầu tiên, để tính 81 linh số ứng với cuộc đời của mình, bạn có thể sử dụng dãy số điện thoại hoặc số xe,… Từ dãy số đó lấy ra 4 số cuối cùng để bắt đầu tính.

Ví dụ cụ thể: với biển số xe có 4 số cuối là 1921

  • Bước 1: lấy 4 số cuối đó chia cho 80: 1921/80=24.0125
  • Bước 2: lấy số vừa tính ra trừ cho số nguyên của nó: 24.0125-24=0.0125
  • Bước 3: từ số vừa tính đó nhân với 80 sẽ ra con số mà bạn cần: 0.0125*80=1
  • Bước 4: dùng số vừa tính được đó so sánh với kết quả ở dưới

#LƯU Ý: Trong trường hợp số cuối cùng mà bạn tính ra được lớn hơn 80, hãy lấy số đó trừ 80 thì sẽ được số cuối cùng.

Ví dụ: 91-80=11 ứng với 11

160-80=80 ứng với 80

3. Cách tra cứu phong thủy 4 số cuối điện thoại

Tương tự như trên, cách tra cứu phong thủy 4 số cuối điện thoại theo phương pháp 81 linh số sẽ thực hiện theo các bước sau đây.

Ví dụ sim của bạn là 0965 659 548, 4 số cuối điện thoại lúc này sẽ là 9548

  • Bước 1: lấy 4 số cuối đó chia cho 80: 9548/80=119.35
  • Bước 2: lấy số vừa tính ra trừ cho số nguyên của nó: 119.35-119=0.35
  • Bước 3: từ số vừa tính đó nhân với 80 sẽ ra con số mà bạn cần: 0.35*80=28
  • Bước 4: dùng số vừa tính được đó so sánh với kết quả ở dưới. Trong trường hợp này 28 là quẻ Hung – Họa loạn biệt ly: “Vận gặp nạn, tuy có mệnh hào kiệt, cũng là anh hùng thất bạn, bất lợi cho gia vận, cuối đời lao khổ, gia thuộc duyên bạc, có điềm thất hôn mất của”.

Ngoài ra, để dễ dàng hơn bạn có thể sử dụng các phần mềm tra số phong thủy hay phần mềm tra 4 số cuối điện thoại dưới đây:

Phần mềm tra 4 số cuối điện thoại

Để hơn giản hơn cho người dùng trong việc tra cứu phong thủy 4 số cuối điện thoại, ATPWEBATPSoftware đã phát triển PHẦN MỀM TRA 4 SỐ CUỐI ĐIỆN THOẠI

Những việc bạn cần làm rất đơn giản:

  • Bước 1: kéo lên trên để tìm tới phần mềm 81 linh số – Phần mềm tra 4 số cuối điện thoại
  • Bước 2: Điền dãy số mà bạn muốn tra cứu -> Tick chọn “I’m not a robot” và bấm vào nút “Tìm kiếm Linh số” ngay bên dưới để bắt đầu tra cứu.
  • Bước 3: Phần mềm 81 linh số sẽ tự động chạy sau đó cho ra kết quả các con số và các quẻ
  • Bước 4: XONG!! Giờ bạn chỉ cần tham khảo ý nghĩa của con số và đưa ra quyết định cho mình

4. Ý nghĩa cơ bản của 81 linh số trong đời người

Số nét Nội dung CÁT-HUNG
1 (Quẻ Vạn tượng khởi thủy): Vũ trụ khởi nguyên, thiên địa khai thái, đại cát đại lợi, uy vọng trường thọ, kiện toàn phát đạt, thành tựu vĩ nghiệp. Người thường khó có thể nhận nổi. ĐẠI CÁT
2 (Quẻ Hỗn độn ly loạn): Phá bại vất vả, khó thành sự nghiệp, vô mưu vô dũng, tiến thoái lưỡng nan. Như chim trong lồng, một bước khó đi, dễ vương bệnh tật. ĐẠI HUNG
3 (Quẻ Danh lợi song thu): Âm dương hòa hợp, cát tường phúc hậu, là số thiên-địa-nhân vạn vật hình thành. Có điềm phát đạt, tài lộc dồi dào, đại lợi con cháu, gia vận.  ĐẠI CÁT
4 (Quẻ Phá hoại diệt liệt): Phân ly tang vong, rơi vào nghịch cảnh, tiến thoái lưỡng nan, bước vào suy thoái, đã hung càng hung, có điềm phát điên, tàn phế. Nhưng cũng thường sinh ra quái kiệt hoặc dị nhân. ĐẠI HUNG
5 (Quẻ Phúc thọ song mỹ): Điềm âm dương giao hoan, hòa hợp, hoàn bích. Có vận thế thành công vĩ đại hoặc xây thành đại nghiệp ở đất khách, tất phải rời nơi sinh mới làm giầu được, kỵ dậm chân tại chỗ. ĐẠI CÁT
6 (Quẻ Phú dụ bình an): Nhân tài đỉnh thịnh, gia vận hưng long, số này quá thịnh, thịnh quá thì sẽ suy, bề ngoài tốt đẹp, trong có ưu hoạn, cần ở yên nghĩ nguy, bình đạm hưởng thụ, vinh hoa nghĩ về lỗi lầm. CÁT
7 (Quẻ Cương ngoan tuẫn mẫn): Có thế đại hùng lực, dũng cảm tiến lên giàng thành công. Nhưng quá cương quá nóng vội sẽ ủ thành nội ngoại bất hòa. Con gái phải ôn hòa dưỡng đức mới lành. CÁT
8 (Quẻ Kiên nghị khắc kỷ): Nhẫn nại khắc kỷ, tiến thủ tu thân thành đại nghiệp, ngoài cương trong cũng cương, sợ rằng đã thực hiện thì không thể dừng lại. Ý chí kiên cường, chỉ e sợ hiểm họa của trời. BÁN CÁT – BÁN HUNG
9 (Quẻ Bần khổ nghịch ác): Danh lợi đều không, cô độc khốn cùng, bất lợi cho gia vận, bất lợi cho quan hệ quyến thuộc, thậm chí bệnh nạn, kiện tụng, đoản mệnh. Nếu tam tài phối hợp tốt, có thể sinh ra cao tăng, triệu phú hoặc quái kiệt. HUNG
10 (Quẻ Tử diệt hung ác): Là quẻ hung nhất, đại diện cho linh giới (địa ngục). Nhà tan cửa nát, quý khóc thần gào. Số đoản mệnh, bệnh tật, mất máu, tuyệt đối không được dùng. ĐẠI HUNG
11 (Quẻ Vạn tượng canh tân): Dị quân đột khởi, âm dương điều hòa, tái hưng gia tộc, phồn vinh phú quý, tử tôn đẹp đẽ. Là điềm tốt toàn lực tiến công, phát triển thành công. ĐẠI CÁT
12 (Quẻ Bạc nhược tỏa chiết): Người ngoài phản bội, người thân ly rời, lục thân duyên bạc, vật nuôi sinh sâu bọ, bất túc bất mãn, một mình tác chiến, trầm luân khổ nạn, vãn niên tối kỵ. HUNG
13 (Quẻ Kỳ tài nghệ tinh): Sung mãn quỷ tài, thành công nhờ trí tuệ và kỹ nghệ, tự cho là thông minh, dễ rước bất hạnh, thuộc kỳ mưu kỳ lược. Quẻ này sinh quái kiệt. BÁN CÁT – BÁN HUNG
14 (Quẻ Phù trầm phá bại): Điềm phá gia, gia duyên rất bạc, có làm không có hưởng, nguy nạn liên miên, chết nơi đất khách, không có lợi khi ra khỏi nhà, điều kiện nhân quả tiên thiên kém tốt. HUNG
15 (Quẻ Từ tường hữu đức): Phúc thọ viên mãn, hưng gia tụ tài, phú quý vinh hoa, được bề trên, bạn bè, cấp dưới ủng hộ. Có thể có được con cháu hiền thảo và tài phú. Tuổi vãn niên có phúc vô cùng. ĐẠI CÁT
16 (Quẻ Trạch tâm nhân hậu): Là quẻ thủ lĩnh, ba đức tài, thọ, phúc đều đủ, tâm địa nhân hậu, có danh vọng, được quần chúng mến phục, thành tựu đại nghiệp. Hợp dùng cho cả nam nữ. CÁT
17 (Quẻ Cương kiện bất khuất): Quyền uy cương cường, ý chí kiên định, khuyết thiếu hàm dưỡng, thiếu lòng bao dung, trong cương có nhu, hóa nguy thành an. Nữ giới dùng số này có chí khí anh hào. CÁT
18 (Quẻ Chưởng quyền lợi đạt): Có trí mưu và quyền uy, thành công danh đạt, cố chấp chỉ biết mình, tự cho mình là đúng, khuyết thiếu hàm dưỡng, thiếu lòng bao dung. Nữ giới dùng cần phải phối hợp với bát tự, ngũ hành. CÁT
19 (Quẻ Tỏa bại bất lợi): Quẻ đoản mệnh, bất lợi cho gia vận, tuy có trí tuệ, nhưng thường hay gặp hiểm nguy, rơi vào bệnh yếu, bị tàn phế, cô độc và đoản mệnh. Số này có thể sinh ra quái kiệt, triệu phú hoặc dị nhân. HUNG
20 (Quẻ Phá diệt suy vong): Trăm sự không thành, tiến thoái lưỡng nan, khó được bình an, có tai họa máu chảy. Cũng là quẻ sướng trước khổ sau, tuyệt đối không thể dùng. ĐẠI HUNG
21 (Quẻ Độc lập quyền uy): Số vận thủ lĩnh, được người tôn kính, hưởng tận vinh hoa phú quý. Như lầu cao vạn trượng, từ đất mà lên. Nữ giới dùng bất lợi cho nhân duyên, nếu dùng cần phối hợp với bát tự và ngũ hành. ĐẠI CÁT
22 (Quẻ Thu thảo phùng sương): Kiếp đào hoa, họa vô đơn chí, tai nạn liên miên. Rơi vào cảnh ngộ bệnh nhược, khốn khổ. Nữ giới dùng tất khắc chồng khắc con. ĐẠI HUNG
23 (Quẻ Tráng lệ quả cảm): Khí khái vĩ nhân, vận thế xung thiên, thành tựu đại nghiệp. Vì quá cương quá cường nên nữ giới dùng sẽ bất lợi cho nhân duyên, nếu dùng cần phối hợp với bát tự, ngũ hành. CÁT
24 (Quẻ Kim tiền phong huệ): Tiền vào như nước, tay trắng làm nên, thành đại nghiệp, đắc đại tài, mạnh khỏe, danh dự, tài phú đều đủ cả. Quẻ này nam nữ dùng chung, đại lợi cho gia vận. ĐẠI CÁT
25 (Quẻ Anh mại tuấn mẫn): Con gái xinh đẹp, con trai tuấn tú, có quý nhân khác giới giúp đỡ, trong nhu có cương, thành công phát đạt. Nhưng nói nhiều tất có sai lầm, hoặc tính cách cổ quái. CÁT
26 (Quẻ Ba lan trùng điệt): Quát tháo ầm ĩ, biến quái kỳ dị, khổ nạn triền miên, tuy có lòng hiệp nghĩa, sát thân thành nhân. Quẻ này sinh anh hùng, vĩ nhân hoặc liệt sĩ (người có công oanh liệt). Nữ giới kỵ dùng số này. HUNG
27 (Quẻ Tỏa bại trung chiết): Vì mất nhân duyên nên đứt gánh giữa đường, bị phỉ báng chịu nạn, phiền phức liên miên, vùi đi lấp lại, khó thành đại nghiệp. Rơi vào hình nạn, bệnh tật, u uất, cô độc và có khuynh hướng hiếu sắc. HUNG
28 (Quẻ Họa loạn biệt ly): Vận gặp nạn, tuy có mệnh hào kiệt, cũng là anh hùng thất bại, bất lợi cho gia vận, cuối đời lao khổ, gia thuộc duyên bạc, có điềm thất hôn mất của. Nữ giới dùng số này tất bị cô quả. HUNG
29 (Quẻ Quý trọng trí mưu): Gặp cát là cát, gặp hung chuyển hung. Mưu trí tiến thủ, tài lược tấu công, có tài lực quyền lực. Hành sự ngang ngạnh, lợn lành thành lợn què. Nữ giới dùng số này không có lợi cho nhân duyên. BÁN CÁT – BÁN HUNG
30 (Quẻ Phù trầm bất an): Quẻ thiên vận. Gặp cát gặp hung ở ngoại duyên. Bản thân chìm nổi vô định, thiện ác khó phân, lên voi xuống chó, đại thành đại bại, tất cả ở ngoại cảnh và ý trời. BÁN CÁT – BÁN HUNG
31 (Quẻ Hòa thuận viên mãn): Vận thủ lĩnh, nhân trí dũng đều đủ cả, vận may cát tường, ý chí kiên định, không hề dao động, thống lĩnh số đông, danh lợi song thu, phú quý vinh hoa. Nam nữ đều có thể dùng chung. ĐẠI CÁT
32 (Quẻ Kiểu hạnh quý nhân): Như rồng bơi bến nước nông, chưa thành đại vận, nhưng may nhờ quý nhân đến giúp, sự nghiệp như ý, thế như chẻ tre, phẩm tính ôn lương, chỉ thiếu phần mạnh dạn, tiểu lợi thành nhân. CÁT
33 (Quẻ Cương kiện quả đoán): Loan phượng gặp nhau, như rồng lên trời, gió mây gặp gỡ, danh nổi khắp thiên hạ. Quẻ này rất cứng rất nóng, vật cực tất phản, nữ giới không nên dùng, nếu dùng phải phối hợp với bát tự, ngũ hành. CÁT
34 (Quẻ Phá gia vong thân): Là điềm ly loạn, phá hoại, bệnh yếu, thần kinh, đoản mệnh, họa máu rơi, cô độc khổ sở không người giúp đỡ, nhà tan cửa nát, thất bại lầm than, người thường không thể chịu nổi. ĐẠI HUNG
35 (Quẻ Bảo thủ bình an): Vẻ đẹp nữ đức, ôn lương hòa thuận, trí đạt thành công. Nam giới dùng thì tư tưởng tiêu cực, thiếu đảm lượng khí phách, nếu dùng cần phải phối hợp với bát tự ngũ hành. Hợp nhất với nữ giới. CÁT
36 (Quẻ Ba lan vạn trượng): Anh hùng hào kiệt, chìm nổi vạn trượng, quên mình thành nhân, không có lợi cho thương trường, chỉ hợp với chính trường. Làm người hào hiệp, trượng nghĩa, mạo hiểm thành công, phúc vận không dài. Nữ giới kỵ dùng số này. HUNG
37 (Quẻ Từ tường trung thực): Độc lập quyền uy, phú quý trường thọ, thành thực được lòng người, vượt qua vạn khó khăn xây thành đại nghiệp, cuối cùng hưởng phú quý vô cùng. Cá tính cô độc ngạo nghễ, lưu ý hàm dưỡng đức hạnh để hưởng hạnh phúc. ĐẠI CÁT
38 (Quẻ Bạc nhược bình phàm): Làm nghệ thuật thành công, nhưng thiếu uy vọng thống soái, khuyết tài năng thủ lĩnh, thất ý bạc nhược. Nếu phát triển mặt văn học, kỹ nghệ thì khá lý tưởng. BÁN CÁT – BÁN HUNG
39 (Quẻ Vinh hoa phú quý): Vận thủ lĩnh, quyền danh thọ lộc đều đủ cả, lại có thể truyền được cho con cháu. Vì quá cương quá nóng, nên nữ giới kỵ dùng, nếu dùng cần phải phối hợp với bát tự và ngũ hành. CÁT
40 (Quẻ Phù trầm biến hóa): Giàu mưu lược, dũng cảm hơn người, thiếu uy vọng, phỉ báng công kích, thích mạo hiểm đem đến hung vận. Bệnh nhược, đoản mệnh, cô quả đều đến từ quẻ này. Nam nữ kỵ dùng. HUNG
41 (Quẻ Kiện toàn hữu đức): Dương khí rất mạnh, có danh có lợi, khỏe mạnh trường thọ, thành tựu đại nghiệp. Quẻ này rất quý, lại có tâm niệm lên trên cầu tiến. Nam nữ đều nên dùng. ĐẠI CÁT
42 (Quẻ Bác đạt đa năng): Là quẻ kỹ nghệ, nhiều nghề thông suốt, song mười nghề thì chín nghề không thành, trăm sự đều biết nhưng trăm sự đều không tinh thông. Gặp cát biến cát, gặp hung chuyển thành hung. Nếu phối hợp được bát tự, ngũ hành thì có thể dùng. BÁN CÁT – BÁN HUNG
43 (Quẻ Bạc nhược tán mạn): Là quẻ phá sản, tuy có tài hoa nhưng thiếu ý chí, bề ngoài thành công nhưng trong có mối thất bại, tán tài bất chính, tất rơi vào vòng hoang dâm, hung hiểm điệp trùng, không thể có kết quả cuối cùng tốt đẹp. HUNG
44 (Quẻ Nghịch cảnh phiền muộn): Phá gia vong thân, sự thực không như mong muốn, vất vả thất bại. Quẻ này sinh quái kiệt, vĩ nhân, liệt sĩ (người có công oanh liệt) hoặc nhà phát minh. Nữ giới dùng tất rơi vào cô quả. ĐẠI HUNG
45 (Quẻ Đức lượng hoành hậu): Thuận buồm xuôi gió, sáng nghiệp đại lợi, danh lợi song thu. Tuy nhiên không thể giữ được thành quả, sự nghiệp đến một giai đoạn thành công nào đó thì như mất lái giữa dòng, dễ rơi vào nguy nan. BÁN CÁT – BÁN HUNG
46 (Quẻ Tải bảo trầm châu): Biến quái kỳ diệu, như vào núi báu vật mà tay trắng ra về. Dù là người thành công may mắn cực đại cũng như thời khắc mùa xuân, cảnh đẹp không dài. Nữ giới dùng số này tất bị cô quả. HUNG
47 (Quẻ Trinh tường cát khánh): Khai hoa kết quả, được quyền thế, tôn vinh, tài phú. Có thể tiến công lại có thể lùi về phòng thủ, hưởng thụ phúc huệ con cháu, là gia đình hạnh phúc. Nam nữ đều có thể dùng chung. ĐẠI CÁT
48 (Quẻ Anh mại đức hậu): Là quẻ phẩm đức, làm cố vấn, thầy giáo là đại lợi. Có đầy trí mưu tài hoa, giúp người thành đại nghiệp, có đức có tín, tài thọ song toàn, hưởng thụ của cải trời cho. ĐẠI CÁT
49 (Quẻ Biến quái thành nhân): Cát hung chiếm nửa, gặp cát là cát, gặp hung chuyển hung. Bản thân đứng ở núi cao, một thành một bại, chỉ nằm ở một đức một niệm mỏng manh. Nữ giới kỵ dùng số này. BÁN CÁT – BÁN HUNG
50 (Quẻ Cô quả ly sầu): Một thành một bại, sướng trước khổ sau, thê thảm vô cùng, gặp số hung tất tăng độ hung. Hình thương, cô quả, tai hại trùng điệp. Chỉ có tâm, đức, trí đoan chính mới có thể bù đắp. HUNG
51 (Quẻ Phù trầm bất an): Một thịnh một suy, trong lúc thành công đột nhiên có hung biến, cuối đời chìm nổi bất an, khó thành đại nghiệp, lầu cao đổ gẫy, trong biển mất bạc. HUNG
52 (Quẻ Trác thức đạt trí): Có sáng suốt cao kiến ban đầu cuối cùng thành đại nghiệp, danh lợi song thu. Duy có điều bất lợi về tình yêu. Người không thuận lợi về hôn nhân đa phần từ quẻ này mà ra. Nếu phối hợp tốt với bát tự, ngũ hành thì hôn nhân cũng không đáng ngại. CÁT
53 (Quẻ Nạn khổ nội ưu): Tuy thành công nhất thời, nhưng sụp đổ nhanh chóng, không thể thành đại nghiệp một đời, trong cát có tàng đại hung, nửa đời phú quý, nửa đời tai họa, gặp hung càng hung, sẽ xảy ra nạn phá gia vong thân. HUNG
54 (Quẻ Suy đồi vị đạt): Phá sản phá gia, bi thảm liên tục, bệnh tật, hình phạt, cô độc, đoản mệnh, chưa thành đại nghiệp đã đứt gánh giữa chừng. Quẻ này tuyệt không thể dùng. ĐẠI HUNG
55 (Quẻ Ngoại vinh nội suy): Bề ngoài bóng bảy tốt lành, nhà giàu người nghèo, tâm thần bất định, tuy có hùng tâm tráng trí nhưng tự có hình thương, đại nghiệp khó thành. Nam nữ kỵ dùng. BÁN CÁT – BÁN HUNG
56 (Quẻ Hung bại bất lập): Vô dũng vô mưu, vạn sự khấp khểnh, bỏ dở giữa chừng, tổn thất tài sản, phá gia mất mạng, tâm thần bất an, tinh lực suy bại. Cần tu tâm tu đức mới mong có chuyển biến tốt đẹp. HUNG
57 (Quẻ Thành tựu phạm hiểm): Trời ban hạnh phúc, cuối cùng thành đại nghiệp, số đại phú đại quý nhưng phải phạm một đại nạn mới có thể thành công. Trong lúc nguy nan có sự may mắn. Những việc thất đức chớ làm nếu không sẽ rước đại họa. CÁT
58 (Quẻ Tiên khổ hậu cam): Trăm ngàn trở ngại, dị quân đột khởi, có đại tài nên giành đại thành công. Cuối đời vinh hiển, của cải dồi dào, đức tâm nhân hậu, nhân duyên tốt đẹp và thành công. CÁT
59 (Quẻ Ý chí thoái bại): Ý chí bạc nhược mà thất chí thất bại, điều kiện tiên thiên đầy đủ nhưng thiếu khuyết đại hùng lực và nhân duyên, trầm luân hưởng lạc, có tính kiêu ngạo nên rước thất bại chỉ trong nháy mắt. Nữ giới dùng số này sẽ bị cô quả. HUNG
60 (Quẻ Vô mưu thất câu): Là quẻ vô mưu, cô ý độc hành, lời ngay khó nghe, nhân duyên không tốt, bất lợi cho kinh doanh. Nhưng nhân tính bản chất lương thiện, thiếu lòng đức sẽ dễ rước quả báo xấu. HUNG
61 (Quẻ Vinh hoa phồn đạt): Phồn hoa hưng thịnh, danh lợi song thu, của quý khắp nơi đổ về, cả đời phát đạt. Cẩn thận gia đình duyên bạc mà rước hiểm họa, cần tu tâm dưỡng đức, rèn tính bao dung thì sẽ được an. CÁT
62 (Quẻ Tuyết thượng gia sương): Vô khí vô lực, sự việc không như mong muốn, chí nguyện khó đạt, bất lợi cho sự nghiệp, tai nạn liên miên. Nữ giới có số đào hoa, e là sẽ cô quả suốt đời. ĐẠI HUNG
63 (Quẻ Phú đạt quý trọng): Là quẻ nhân quả tốt đẹp, vạn sự nhờ có thiên đức tưới nhuần mà thành đại nghiệp, có thể giành được phú quý danh dự. Nếu tiếp tục tích đức hành thiện thì con cháu tất hưng thịnh. ĐẠI CÁT
64 (Quẻ Trầm muộn bình phàm): Như dập dềnh theo sóng cả, gặp nhiều giày vò, dẫn đến khuynh gia bại sản, cả đời khó được bình an vì một chữ “muộn”, rơi vào bệnh nạn, đoản mệnh, dâm loạn, thiệt đinh (mất con trai). ĐẠI HUNG
65 (Quẻ Danh tài kiêm đắc): Vạn sự như ý, gia đình hưng thịnh, phúc thọ miên trường, hưởng tận vinh hoa, giống như có khí lành từ hướng Đông lại, thiên trường địa cửu. Con cháu gia tộc sau cũng được thơm lây. ĐẠI CÁT
66 (Quẻ Thoái thủ tự tại): Trong ngoài bất hòa, tiến thoái lưỡng nan, khổ nạn liên miên. Nhưng quẻ này cũng hàm chứa trí đức, có thể thoái thủ, người tự biết vui vẻ bằng lòng với chính mình thì cũng có thể được hưởng phúc huệ. HUNG
67 (Quẻ Tự ngã tăng tiến): Giống như leo cầu thang, từng bước lên cao, lập thân hưng gia, được cả danh lợi, tay trắng làm nên sự nghiệp lớn. Mạnh khỏe, danh dự, tài phú đều có, gia đình luôn vui vẻ. ĐẠI CÁT
68 (Quẻ Bá khí thành nhân): Bẩm sinh thông minh dĩnh ngộ, có khí khái hào kiệt, rất có lợi cho việc sáng lập sự nghiệp. Duy có điều tính khí kiêu ngạo quá cao mà bị người ta đố kỵ, nhân duyên kém tốt. Quẻ này cũng có thể sinh ra hào kiệt, liệt sĩ (anh hùng) hoặc quái nhân. CÁT
69 (Quẻ Trầm luân nan thành): Lục thân duyên bạc, bất túc bất mãn, rơi vào cảnh cô độc, chịu nghịch cảnh, ốm yếu, không thành sự nghiệp. Nếu như tam tài phối hợp không tốt dễ có tai nạn đột ngột. Đến tuổi trung niên, vãn niên dễ rơi vào cảnh chết trong cô quạnh. HUNG
70 (Quẻ Phá diệt bại thân): Hung sát liên miên, trong lo ngoài lắng, vạn sự gập ngềnh. Có số ốm yếu, đoản mệnh, quan hình, chảy máu. Không thành công việc gì, số mệnh nhiều ách nạn. HUNG
71 (Quẻ Cát hung tham bán): Tiến thoái lưỡng nan, cát hung khó lường, như rơi vào biển lớn, mênh mang sóng nước mà khó thoát. Gặp hung chuyển hung, gặp cát thì chuyển cát, trong lúc biến động khó mà kiểm soát. Chỉ có tu tâm dưỡng đức mới có thể cứu được. BÁN CÁT – BÁN HUNG
72 (Quẻ Ngoại tường trung hung): Tượng mây đen che lấp mặt trăng, nửa đời trước thì hạnh phúc, nửa đời sau thì bi thảm. Chết cũng giữ thể diện, bề ngoài phong quang, ngoài tươi trong héo. Nữ giới kỵ dùng số này. BÁN CÁT – BÁN HUNG
73 (Quẻ Chí đại tài sơ): Quyền uy thế trọng, chí lớn tài hèn, mắt cao tay thấp, hữu dũng vô mưu, tâm cao khí ngạo. Nhưng trời sinh có phúc nên có thể chớp cơ hội mà tạo chuyển biến tốt đẹp một thời. BÁN CÁT – BÁN HUNG
74 (Quẻ Trầm luân nghịch hại): Bất tài bất trí, trôi dạt theo gió, khuynh gia vong mạng, rơi vào bệnh nạn, đoản mệnh, dâm loạn, biến động liên miên. Nữ giới dùng số này tất cô quả hoặc mắc bệnh phụ khoa. ĐẠI HUNG
75 (Quẻ Anh mại thoái an): Quẻ này sinh ra mỹ nữ tuấn nam, âm nhu hiển hiện, thiếu khí lực đại hùng cho nên bất lợi đối với sự nghiệp. Nên thoái thủ giữ mình, an hưởng thái bình, không được nóng nảy bộp chộp. CÁT
76 (Quẻ Bệnh tai nạn ách): Là quẻ ác vận, tính kỳ quái, hung hiểm khốn khó, lên xuống thất thường, cả đời khó khăn. Quẻ này cũng có thể sinh ra quái kiệt, liệt sĩ (anh hùng). Nữ giới dùng số này sẽ bất lợi cho hôn nhân. HUNG
77 (Quẻ Bán ưu bán hỷ): Số quái hào, gia đạo hưng thịnh, đột ngột rơi vào cô quả, nửa mừng nửa lo. Tài hoa cao ngạo, không ưa hư vinh, vui tại trong tâm, trong hung chứa cát, thịnh cực tất suy. Nữ giới kỵ dùng số này. BÁN CÁT – BÁN HUNG
78 (Quẻ Cần hành trí đạt): Túc trí đa mưu, thành bại được mất cũng trong giây lát. Như rơi vào sóng gió, không thể tự chủ. Gặp cát thì chuyển giàu, chuyển khỏe. Gặp hung thì khó thành. BÁN CÁT – BÁN HUNG
79 (Quẻ Nội ngoại khiếm tường): Quẻ quý nhân, thiếu tinh lực, chỉ vì có bệnh tật, bị phỉ báng, phong quang khó đến, ngạo khí khó thể hiện thì mới có quý nhân tương trợ, mới được tốt lành. HUNG
80 (Quẻ Ba lan vạn trượng): Vạn sự gập ghềnh, hay gặp thất bại, hoảng hốt qua ngày. Quẻ này cũng có thể sinh ra quái kiệt, liệt sĩ (anh hùng), con có hiếu, liệt nữ…nhưng cũng đều là vận kém, ốm đau. HUNG
81 (Quẻ Xuân phong di nhân): Là quẻ tôn quý nhất, vạn bảo đều quy tụ, nhuệ khí, danh dự, phúc đức tài đều có, may mắn tốt lành liên miên, thành tựu đại nghiệp, con cháu hưng thịnh, nam nữ đều có thể dùng chung. ĐẠI CÁT

5. Các trường hợp có thể sử dụng giải mã 81 linh số phong thủy

  • Tra số sim phong thủy
  • Biển số xe phong thủy
  • Tài khoản ngân hàng phong thủy
  • Số thẻ ngân hàng phong thủy
  • Phong thủy của mã số thuế công ty
  • Tra phong thủy số nhà

Thật ra, bạn có thể sử dụng giải mã 81 linh số đối với toàn bộ dãy số có xuất hiện trong cuộc đời bạn ở các giai đoạn khác nhau. Thế nhưng con số đẹp tác động tới bạn nhiều thì thông số may mắn của bạn có thể cao hơn và ngược lại…

6. Dùng giải mã 81 linh số để xem phong thủy sim, SĐT hoặc biển số xe

Lý do số điện thoại phong thủy lại có tác động là vì khi có cuộc gọi đến, các sóng cao tần sẽ tác động các mạch chip trong sim & điện thoại di động của bạn, từ đó kích hoạt năng lượng của từng con số & cả dãy số, mỗi con số lại mang năng lượng cũng như có tính ngũ hành riêng sẽ có tác dụng bổ cứu cân bằng lại năng lượng và ngũ hành trong cơ thể bạn nếu biết chọn đúng.

Bằng không chọn nhầm sim sẽ càng gây tác hại hơn, giống như bệnh nhân bị bác sỹ cho uống nhầm thuốc, nhẹ thì chỉ tốn tiền thuốc, nặng thì tử vong. Do đó tốt nhất luôn cẩn trọng, đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng chứ đừng chơi sim phong thủy theo phong trào bởi nếu vận mệnh của bạn tốt thì sim phong thủy có thể không có tác động gì nhiều đến bạn, còn nếu vận mệnh đã rất xấu rồi, nhiều khi chỉ thêm 1 chút xấu (hung) nữa có khi là ảnh hưởng cực kì tệ đến tài vận.

Về giải mã 81 linh số để tính phong thủy thì do số 81 là số hoàn bổn quy nguyên, lý số giống với số 1 vì như thế gặp những số trên 81 thì lấy số đó trừ đi 80, số dư sẽ tương ứng với các số nằm trong dãy số từ 1 đến 80. Như vậy ta lấy số X chia 80

  • Nếu ra số chẵn không dư thì là số 80 sẽ được số cần tìm.
  • Nếu dư phần lẻ thì lấy phần lẻ nhân với 80 ta sẽ được số cần tìm.

Một vài ví dụ:

  • Nếu như số là 9040/80 = 113 → Số là 80 được quẻ Hung là “Ba lan vạn trượng”
  • Nếu như số là 8888/80 = 111.1 → Số là 0.1 x 80 = 8 được quẻ Vừa cát, vừa Hung là “Kiên nghị khắc kỷ”:
  • Nếu số là 5678/80 = 70.975 → Số là 0.975 x 80 = 78 được quẻ Vừa cát, vừa Hung là “Cần hành trí đạt”

Đối với biển số xe ô tô, xe máy thì thu thập cả dãy số (ví dụ: 76A-123.45 thì lấy 12345)

7. Ứng dụng kết hợp giải mã 81 linh số với mệnh

Có một cách xem ở mức độ cao hơn nữa đó là ứng dựng mệnh cùng với 81 linh số để có được con số hợp phong thủy nhất. Mệnh sẽ được dựa vào tuổi và năm sinh của bạn. Trong tự nhiên có 5 nguyên tố cấu thành đó là kim-mộc-thủy-hỏa-thổ ứng với mệnh của mỗi người. Để biết mình thuộc mệnh gì bạn chỉ cần Google là có thể có ngay kết quả chỉ sau 3s. Sau đây sẽ là những con số liên quan đến mỗi mệnh:

81 linh số và ngũ hành
81 linh số và ngũ hành

7.1. Mệnh Kim

  • Với cung mệnh là Càn: số hợp mệnh là 7, 8, 2, 5, 6 và số khắc mệnh là 9.
  • Với cung mệnh là Đoài: số hợp mệnh là 6, 8, 2, 5, 7 và số khắc mệnh là 9.

7.2. Mệnh Thổ

  • Với cung mệnh là Khôn: số hợp mệnh là 2, 5, 8, 9 và số khắc mệnh là 3, 4.
  • Với cung mệnh là Cấn: số hợp mệnh là 2, 5, 8, 9 và số khắc mệnh là 3, 4.

7.3. Mệnh Hỏa

Người mệnh hỏa sẽ hợp với những số thuộc hành Mộc và Hỏa, tương ứng là các số: 3, 4 và 9 và bị tương khắc bởi số 1.

7.4. Mệnh Mộc

  • Với cung mệnh Mộc chấn: số hợp mệnh là 9, 4, 3, 1 và số khắc mệnh là 6, 7.
  • Với cung mệnh Mộc Tốn: số hợp mệnh là 1, 3, 4 và số khắc mệnh là 6, 7.

7.5. Mệnh Thủy

Người mệnh Thủy hợp với số 1, số 4, số 6 và số 7 và bị khắc với các số: số 2, số 5 và số 8.

8. Sim số đẹp là gì?

Việc lựa chọn những món đồ, trang sức hợp với bản mệnh của người dùng luôn là vấn đề được nhiều người quan tâm. Vậy với một số sim điện thoại theo mình cả cuộc đời thì phải chọn như thế nào cho hợp mệnh và đem lại may mắn?

Sim số đẹp 81 linh số chính là một trong những lựa chọn đáp ứng được nhu cầu đó. Sim số đẹp là loại sim số đẹp, có 4 số cuối của sim là Đại Cát.

Nó giúp người dùng gặt hái được nhiều thành công trong cuộc sống, mọi việc đều gặp thuận lợi. Để hiểu rõ hơn về ý nghĩa của loại sim này, các bạn hãy cùng atpweb.vn tiếp tục tìm hiểu ngay sau đây.

Ý nghĩa của sim số đẹp

Lý do khiến nhiều người săn lùng những chiếc sim đại cát đó là vì những ý nghĩa tốt đẹp ẩn chữa bên trong loại sim này đối với người dùng. Trong phong thủy Đại Cát có nghĩa đem lại nhiều may mắn to lớn, tiền tài và bình an cho người sở hữu nó.

Theo các chuyên gia, sim đại cát đem tới những lợi ích cho chủ nhân của nó như:

  • Sim đại cát đem tới nhiều thuận lợi trong công việc, tài lộc đầy nhà.
  • Giúp chủ nhân có sức khỏe dồi dào, có được hạnh phúc viên mãn, bình an.
  • Giúp chủ nhân trên con đường công danh, thăng quan tiến chức, tiền đồ sáng lạng
  • Mang một ý nghĩa đại cát nhưng mức giá của sim không cao nên ai cũng có thể sở hữu.

Tuy nhiên, sim đại cát không giống với các loại sim như tam hoa, tứ quý hay sim phát tài… Để có thể biết được sim đó là hung, bình, cát hay đại cát thì cần sử dụng công thức tính sim đại cát để kiểm tra.

Tại sao cần phải xem bói sim điện thoại?

  • Trước khi những giá trị con số chưa được khai phá, người dùng chọn số điện thoại với mục đích kết nối, thuận tiện giao dịch đối tác, hoặc gây ấn tượng giúp khẳng định vị thế,…
  • Ngày nay tư duy người hiện đại đã thay đổi. Vượt xa những giá trị cơ bản đó, số sim còn mang đến nhiều giá trị gấp bội phần.
  • Xem số điện thoại theo phong thủy giúp bạn nắm bắt được điều tốt – xấu, cát – hung của số điện thoại đang dùng tác động đến đời sống của mình. Từ đó biết được sim tốt để tận dụng, biết sim xấu để thay đổi kịp thời.
  • Cách chọn số điện thoại tương hỗ với ngày tháng năm sinh (hay còn được gọi là sim hợp tuổi) ẩn chứa sức mạnh lớn có khả năng kích hoạt những điều tốt đẹp, may mắn cho người sử dụng.
  • Cát khí cùng yếu tố bổ khuyết hành suy tứ trụ của sim để có thể hạn chế, làm giảm đi những vận hạn trong năm, đồng thời thu hút trường khí tốt lành. Đây là điều không phải vật phẩm phong thủy nào cũng có thể làm được.

Chính bởi lẽ đó, nếu bỏ qua việc xem bói số điện thoại hợp phong thủy, thì những ấp ủ về mong muốn sở hữu số sim phù trợ cuộc đời của người dùng sẽ là điều gần như không thể đạt được.

Xem bói số điện thoại di động mang ý nghĩa gì?

Khi tiến hành công việc này, với từng người khác nhau sẽ có những mục đích và mong muốn khác nhau. Nhưng tựu chung lại, thì phương pháp xem bói sim chính xác nhất của chúng tôi sẽ giúp bạn giải đáp những vấn đề sau:

Xem số điện thoại có hợp với mình không

Với phương pháp này, bạn có thể nắm bắt số điện thoại bất kỳ có hợp với tuổi của mình không. Đây có thể là số bạn đang muốn sở hữu, cũng có thể là số sim bất kỳ mà bạn muốn kiểm tra.

Qua phần luận giải chi tiết của chúng tôi, bạn sẽ biết được từng số sim hợp khắc với mình như thế nào. Đây chính là phép chấm điểm sim chính xác nhất, giúp bạn có được kết quả rõ ràng, chi tiết.

Xem bói số điện thoại tốt hay xấu

Với 1 số điện thoại, bạn sẽ biết được nó mang ý nghĩa Hung – Cát như thế nào. Nếu bạn sử dụng sẽ lại mang lại những điều tốt xấu như thế nào. Tức là bạn sẽ biết được mình có nên sử dụng những số điện thoại này hay không.

Khi xem bói số điện thoại tốt xấu, bạn sẽ nắm bắt được tất cả những vấn đề này. Cùng với đó, bạn cũng biết được số sim này chỉ xấu với mình, hay xấu với tất cả mọi người.

Với mỗi người khác nhau thì quan niệm về sự tốt xấu của số điện thoại sẽ khác nhau. Tuy nhiên, phương pháp kiểm tra sim đẹp hay xấu đầy đủ và chính xác nhất chính là việc nắm bắt xem chúng lên điều gì.

Xem số điện thoại có hợp phong thủy không?

Xem bói 81 linh số số điện thoại của mình có hợp phong thủy không là điều vô cùng quan trọng. Sim điện thoại chính vốn là một “vật phẩm phong thủy đặc biệt”. Bởi lẽ, chiếc sim vừa là vật phẩm phong thủy, luôn bên bạn dù bạn ở bất cứ đâu. Cùng với đó, đây chính là một định danh khác của bạn đối với mọi người.

Việc này cũng sẽ giúp bạn nắm bắt được mình và số sim hợp khắc như thế nào? ở những điểm nào? và chiếm bao nhiêu phần trong tất cả ý nghĩa đó. Thông qua số điểm có được, bạn sẽ biết được số điện thoại có hợp phong thủy với mình hay không.

Cách Xem Tử Vi Số Điện Thoại Theo Phong Thủy

Số điện thoại hợp tuổi, hợp mệnh là những số điện thoại như thế nào? Theo các chuyên gia về xem 81 linh số bói số điện thoại và xem bói tử vi số điện thoại thì một số điện thoại được gọi là sim số đẹp phong thủy hợp tuổi nếu hội tụ đủ các yếu tố sau:

Yếu tố âm dương

Khi xem 81 linh số bói số sim điện thoại thì theo các chuyên gia phong thủy âm dương được xem đầu tiên. Các con số cũng được chia ra số âm và số dương. Trong dãy số tự nhiên từ 0 đến 9, các số chẵn sẽ mang vận âm tức là các số 0,2,4,6,8, và các số lẻ 1,3,5,7,9 sẽ mang vận dương.

Nếu số điện thoại chỉ có số lẻ tức là số vượng dương, chỉ có số chẵn tức là số vượng âm. Cả hai loại sim này đều không đẹp, mà phải có cả số chẵn và số lẻ và tỷ lệ cân bằng thì mới đẹp mới hợp phong thủy, bởi vì theo phong thủy học mọi vật có đủ âm dương hài hòa thì mới sinh sôi này nở và phát triển tốt được.

Yếu tố ngũ hành

Quy ra ngũ hành các con số: 0 ( Thuỷ ) , 1 (Mộc ) , 2 ( Mộc ) , 3 ( Hoả ) , 4 ( Hoả ) , 5 ( Thổ ) , 6 ( Thổ ) , 7 ( Kim ) , 8 (Kim ) , 9 ( Thuỷ ). Ngũ hành tương sinh tương khắc cho nên các con số cũng sinh khắc tạo nên sự hợp hay khắc trong sim điện thoại.

Xem bói số điện thoại sẽ căn cứ vào mệnh của chủ nhân mà chọn lựa sắp sếp các con số tương sim tương hợp với mệnh đó, ngũ hành các con số tạo thành ngũ hành sim. Ngũ hành sim tương sinh với ngũ hành thân chủ là số điện thoại phong thủy hợp mệnh, hợp tuổi

Ví dụ như bạn mệnh Thủy thì sim 0971598686 là một sim có ngũ hành Kim, tương sinh với Thủy, khá hợp

Cửu tinh đồ pháp

Theo các chuyên gia xem tử vi số điện thoại và xem bói số điện thoại thì số 8 được coi là số vượng khí, có nghĩa là số 8 là số được nhận vượng khí từ sao Bát Bạch. Cửu tinh đồ pháp chính là xem xét các số 8 trong số điện thoại. Khi coi bói sim số đẹp nếu dãy sim không có số 8 tức là dãy sim không được nhận vượng khí tốt.

Ý nghĩa 4 số đuôi điện thoại

Trong sim số thì xem 4 số cuối theo phương pháp 81 linh số có ý nghĩa rất quan trọng mang điềm cát hung của sim.

Ngoài các yếu tố trên thì còn một số yếu tố phong thủy khác như: số nút của dãy số, hành quẻ bát quái, … cũng được xem xét khi xem 81 linh số bói số điện thoại hợp tuổi, hợp mệnh.

Giải mã ý nghĩa số điện thoại của bạn – ý nghĩa các con số điện thoại trong phong thủy

Các con số gắn liền với cuộc sống của chúng ta: số điện thoại, ngày tháng, số nhà, năm sinh, biển số xe… các con số cũng mang những ý nghĩa rất đặc biệt. Bạn có biết số điện thoại của bạn có ý nghĩa gì không? ý nghĩa các con số trong sim điện thoại là gì? Để giải thích ý nghĩa của số điện thoại hãy cùng khám phá ý nghĩa của các con số.

Ý nghĩa các con số từ 1 đến 9 trong phong thủy thường được hiểu như sau: 1 là chắc (chắc chắn) hoặc cũng có thể hiểu là duy nhất là số sinh, số khởi đầu. 2 là mãi (mãi mãi) là số cân bằng, 3 mang nghĩa là tài hoặc vững chãi là số thần bí, 4 là tử , 5 là ngũ hoặc bất diệt, 6 nghĩa là lộc, 7 là thất, 8 là phát (phát đạt) là số của thuận lợi và may mắn, 9 là thừa hoặc vĩnh cửu là con số sức mạnh, uy quyền.

Tổng hợp

ATPWeb mong rằng bài viết trên đã giúp các bạn biết thêm nhiều kiến thức về 81 linh số và nếu như bạn đang có nhu cầu xây dựng một Website phù hợp với thương hiệu của mình, nhưng vẫn chưa tìm được giải pháp tối ưu nhất thì hãy liên hệ ngay với ATPWeb trong hôm nay để được tư vấn miễn phí nhé !

ATPWEB – XÂY DỰNG NGÔI NHÀ ONLINE
Liên hệ:
  • Hotline: 0707 6666 56
  • Fanpage: https://facebook.com/atpweb.vn
  • Website: https://atpweb.vn
Đánh giá bài viết post

LIÊN HỆ TƯ VẤN

Thiết Kế Web
BLOG
Đăng ký tư vấn
Thiết kế website
Đồng hành cùng ATP WEB

Đăng ký tư vấn Thiết kế website