Mục lục

[Tổng hợp] Các dạng lỗi trang web thường gặp khi quản trị website

Người dùng web đã quen với thông báo lỗi HTTP, thường là khi một trang mà họ đang cố truy cập không tải chính xác. Bạn cần hiểu các mã lỗi khác nhau để xác định lý do tại sao bạn nhận được thông báo lỗi và cách khắc phục sự cố. ATPWEB đã tổng hợp và chia sẻ đến bạn 15 lỗi trang web phổ biến nhất: ý nghĩa của chúng, nguyên nhân và cách khắc phục.

Là một chủ sở hữu trang web, biết cách để khắc phục các lỗi trang web có thể xảy ra trên website của bạn là rất quan trọng. Điều này không chỉ cung cấp cho bạn thông tin có giá trị về hiệu suất trang web của mình mà còn có thể giúp bạn giảm tỷ lệ thoát và cải thiện thứ hạng trên công cụ tìm kiếm của mình!

DỊCH VỤ GỠ MÃ ĐỘC VÀ BẢO VỆ WEBSITE WORDPRESS

Vì sao bạn cần phải biết các lỗi trang web?

Nếu bạn là một chủ sở hữu trang web, hoặc đang nắm quyền quản trị website của doanh nghiệp thì việc nắm bắt các lỗi cơ bản thường gặp này sẽ rất quan trọng.

Như bạn có thể biết, khi lỗi trang web xảy ra, người dùng sẽ không thế truy cập vào website của bạn được. Khi đó sẽ dẫn đến các hậu quả:

  • Mất lưu lượng truy cập
  • Thiếu chuyên nghiệp
  • Website mất uy tín trong mắt khách hàng
  • Trường hợp nghiêm trọng có thể bị các công cụ tìm kiếm đánh rớt xếp hạng

Khi gặp các lỗi trang web này, bạn hoàn toàn có thể liên hệ với các đơn vị thiết kế website cho mình để nhờ họ hỗ trợ. Tuy nhiên, không phải lúc nào các đơn vị này cũng có thể khắc phục ngay lập tức khi bạn thông báo.

Vì vậy, khi bạn nắm được các lỗi cơ bản và có cách xử lý nhanh chóng các lỗi trang web này sẽ giúp giảm thiểu rất nhiều thiệt hại đối với website.

Vì sao bạn cần phải biết các lỗi trang web

Lỗi trang web phổ biến nhất: ý nghĩa, nguyên nhân gây ra và cách khắc phục

  1. 500 Internal Server Error
  2. 401 Unauthorised
  3. 400 Bad Request
  4. 403 Forbidden
  5. 404 Not Found
  6. 501 Not Implemented
  7. 502 Service Temporarily Overloaded
  8. 503 Service Unavailable
  9. Connection Refused by Host
  10. File Contains No Data
  11. Cannot Add Form Submission Result to Bookmark List
  12. Helper Application Not Found
  13. TCP Error Encountered While Sending Request to Server
  14. Failed DNS Look-Up
  15. 408 – Request Time-Out

1. Lỗi HTTP 500 Internal Server Error

Là thông báo lỗi phổ biến nhất mà người dùng web sẽ gặp phải. Đây là một lỗi có mục đích chung và có thể xảy ra bất cứ khi nào máy chủ web gặp phải sự cố nội bộ. Thông thường, lỗi 500 xảy ra khi máy chủ web bị quá tải.

Khi gặp thông báo lỗi này, bạn có thể cố gắng giải quyết bằng cách tải lại trang, xóa bộ nhớ cache của trình duyệt, xóa cookie của trình duyệt và khởi động lại trình duyệt. Nếu thấy lỗi này xảy ra trên trang web, bạn nên liên hệ với nhà cung cấp dịch vụ lưu trữ (Hosting) của mình và nếu bạn đang chạy một trang WordPress, hãy kiểm tra từng plugin của bên thứ ba mà bạn có thể đang sử dụng.

Bạn có thể tham khảo bài viết để biết cách xử lý lỗi HTTP 500 Internal Server Error: Sửa lỗi 500 Internal Server Error trên WordPress như thế nào?

Lỗi HTTP 500 Internal Server Error

2. 401 Unauthorised:

Thông báo lỗi này thường sẽ xuất hiện sau khi người dùng cố gắng truy cập vào một trang web mà họ không được phép truy cập hoặc sau một lần đăng nhập không thành công.

Là chủ sở hữu trang web, bạn có thể thêm mật khẩu bảo vệ trang web của mình thông qua tài khoản cPanel. Đây có thể là một lớp bảo mật bổ sung tuyệt vời hạn chế quyền truy cập vào khu vực quản trị của bạn, chẳng hạn như thư mục wp-admin trong một trang web WordPress.

Cách khắc phục: 

401 Unauthorised

3. 400 Bad Request:

Nếu yêu cầu của bạn không thành công, bạn sẽ thấy thông báo lỗi này xuất hiện. Nó có nghĩa là đã xảy ra sự cố với trình duyệt web liên quan đến yêu cầu của bạn. Thông thường, điều này có nghĩa là dữ liệu được gửi bởi trình duyệt không tuân theo các quy tắc của giao thức HTTP.

Máy chủ không biết cách xử lý một yêu cầu có cú pháp không đúng định dạng. Điều này có thể có nghĩa là có điều gì đó không ổn định từ phía người dùng (kết nối internet không ổn định, sự cố bảo mật trong hệ điều hành, sự cố bộ nhớ đệm hoặc trình duyệt bị lỗi).

Cách khắc phục: 

400 Bad Request

4. 403 Forbidden:

Lỗi HTTP Error xuất hiện do địa chỉ đấy không có dữ liệu hoặc bạn không có đủ quyền truy cập hay bị chặn bởi hosting. Lỗi này có khả năng gây ra bởi một số tác nhân như kết cấu file .htaccess sai, sai phân quyền tệp hoặc folder lỗi plugin hay do plugin không tương thích. Ngoài ra, lỗi HTTP Error 403 xảy ra có thể do hosting của bạn update thay đổi gì đó ở hệ thống.

Để fix lỗi 403 Forbidden, có 3 cách phổ biến và nhanh chóng bao gồm:

  • Khắc phục lỗi do file .htaccess hỏng hoặc file permissions không tương thích
  • Đặt lại quyền đối với tệp và thư mục
  • Loại bỏ các Plugin/Extension không tương thích

Cách khắc phục: Fix lỗi 403 Forbidden Nginx đơn giản cho website

403 Forbidden

5. 404 Not Found:

Nếu người dùng cố gắng truy cập một trang web không tồn tại, thông báo lỗi 404 Not Found sẽ xuất hiện. Thông báo này thường xuất hiện khi người dùng đóng trình duyệt, nhấn nút dừng hoặc nhấp vào liên kết quá nhanh – tuy nhiên, thông báo này cũng có thể xuất hiện khi trang web chứa tệp quá lớn hoặc nếu máy chủ chạy quá chậm.

Lỗi 404 có thể là lỗi bạn gặp phải khi duyệt web. Nếu máy chủ không thể tìm thấy bất kỳ tài nguyên nào trên vị trí được yêu cầu, bạn sẽ thấy thông báo 404. Thường thì điều này chỉ đơn giản là do nhập sai URL, nhưng cũng có thể xuất hiện khi người dùng cố gắng truy cập các trang đã bị xóa hoặc các trang tạm thời không khả dụng. Bạn muốn giảm số lượng 404 trên trang web của mình bất cứ khi nào có thể vì chúng chắc chắn sẽ làm tăng tỷ lệ thoát của bạn.

Cách khắc phục: 

404 Not Found

6. 501 Not Implemented:

Thông báo này có nghĩa là trình duyệt không hỗ trợ tính năng được yêu cầu.

Cách khắc phục:

501 Not Implemented

 

7. 502 Service Temporarily Overloaded:

Bạn sẽ thấy lỗi 502 khi máy chủ của bạn bị tắc nghẽn – một sự cố thường tự giải quyết khi lưu lượng truy cập web giảm.

Cách khắc phục: Các giải pháp khi bị lỗi 502 bad gateway

502 Service Temporarily Overloaded

8. 503 Service Unavailable:

Người dùng sẽ thấy thông báo 503 nếu trang web mà họ đang cố truy cập đang bận hoặc nếu máy chủ không hoạt động.

Cách khắc phục: Lỗi 503 Service Unavailable là gì? Hướng dẫn cách khắc phục

503 Service Unavailable

9. Connection Refused by Host:

Thông báo lỗi này, giống như lỗi 403, thường có nghĩa là người dùng không có quyền truy cập trang web hoặc cố gắng đăng nhập không thành công, thường là do mật khẩu không chính xác.

Cách khắc phục: 

Connection Refused by Host

 

10. File Contains No Data:

Người dùng sẽ thấy lỗi Tệp Không chứa Dữ liệu khi có một trang, nhưng không có gì hiển thị. Điều này có thể do định dạng bảng không hợp lệ hoặc thông tin tiêu đề bị lược bỏ.

Cách khắc phục: 

File Contains No Data

11. Cannot Add Form Submission Result to Bookmark List:

Khi người dùng cố gắng lưu một loại biểu mẫu không phải là tài liệu hoặc địa chỉ web, họ sẽ gặp lỗi này.

Cách khắc phục: 

Cannot Add Form Submission Result to Bookmark List

12. Helper Application Not Found:

Lỗi này có thể xuất hiện khi máy chủ không thể tìm thấy ứng dụng trợ giúp cần thiết để tải xuống tệp.

Cách khắc phục: 

Helper Application Not Found

13. TCP Error Encountered While Sending Request to Server:

Khi có sự cố trên đường dây giữa người dùng và trang web được yêu cầu, thông báo lỗi này sẽ xuất hiện. Vì đây thường có thể là sự cố liên quan đến phần cứng, quản trị viên mạng phải luôn báo cáo lỗi này.

Cách khắc phục: 

TCP Error Encountered While Sending Request to Server

 

14. Failed DNS Look-Up:

Lỗi Tra cứu DNS Không thành công thường xuất hiện khi không thể dịch URL của trang web. Lỗi này thường xuất hiện trên các trang thương mại do quá tải.

Cách khắc phục: 

Failed DNS Look-Up

15. 408 – Request Time-Out :

Bạn sẽ thấy thông báo lỗi này khi máy chủ không nhận được yêu cầu đầy đủ từ người dùng trong khung thời gian đã đặt mà nó đã phân bổ để chờ. Lỗi trang 408 sẽ xảy ra nếu máy chủ hoặc hệ thống của người dùng đang gặp phải khối lượng công việc lớn hoặc nếu có sự cố internet tạm thời làm chậm thông báo được gửi đến máy chủ. Bước tốt nhất ngay lập tức bạn có thể thực hiện khi nhận được thông báo lỗi 408 là tải lại trang và xem sự cố vẫn tiếp diễn hay không.

Cách khắc phục: 

408 – Request Time-Out

Nhận biết nhanh các lỗi trang thường gặp

Có một cách cực dễ dàng để xác định ý nghĩa của bất kỳ mã trạng thái nào bằng số bắt đầu của chúng. Mã trạng thái thường sẽ là một số có ba chữ số. Do đó, các ví dụ về mã 5xx sẽ bao gồm các thông báo lỗi 501, 502, 503, v.v.

Một bảng nhận biết nhanh sẽ giúp bạn dễ dàng nhìn ra vấn đề:

  • Mã 1xx: Trạng thái thông tin.
  • Mã 2xx: Các trạng thái sau một hành động thành công.
  • Mã 3xx: Các trạng thái hiển thị chuyển hướng.
  • Mã 4xx: Các trạng thái hiển thị lỗi phía máy khách.
  • Mã 5xx: Các trạng thái hiển thị lỗi phía máy chủ.

Mã lỗi trang và trạng thái giúp chúng ta xác định điều gì đang ngăn website bạn hoạt động chuẩn chỉnh. Việc biết ý nghĩa của từng lỗi và mã trạng thái sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về trang web của mình và chỉ dẫn bạn đi đúng hướng. Bạn có thể giải quyết mọi vấn đề phát sinh một cách nhanh chóng.

Khách truy cập vào trang web của bạn hiểu rằng các chi tiết nhỏ có ý nghĩa trong bức tranh lớn hơn – hãy tin chúng tôi khi chúng tôi nói rằng họ sẽ đánh giá cao bất kỳ thời gian nào bạn dành để tùy chỉnh các trang 404 của mình để đảm bảo chúng vui vẻ và thân thiện.

Trang 404 ATPWEB
Trang 404 ATPWEB được thiết kế lại thân thiện và hữu ích hơn

KHẮC PHỤC CÁC LỖI KHÁC:

 

ATPWEB – XÂY DỰNG NGÔI NHÀ ONLINE

Liên hệ:

Đánh giá bài viết post

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

LIÊN HỆ TƯ VẤN

Thiết Kế Web
BLOG
Đăng ký tư vấn
Thiết kế website
Đồng hành cùng ATP WEB

Đăng ký tư vấn Thiết kế website