Mục lục

API PHP là gì? Những đặc điểm cơ bản của API

Hiện nay API nói chung và Web API nói riêng đang được ứng dụng ngày càng nhiều. Kiến trúc ứng dụng hiện đại ngày nay ngày càng phân tán, không phụ thuộc ngôn ngữ đã thúc đẩy việc ứng dụng API.

Hãy cùng ATPWeb tìm hiểu rõ API PHP là gì? Những đặc điểm cơ bản của API nhé!

API PHP là gì?

API PHP là gì? API là viết tắt của Application Programming Interface – giao diện lập trình ứng dụng. API cung cấp khả năng cung cấp khả năng truy xuất đến một tập các hàm hay dùng. Và từ đó có thể trao đổi dữ liệu giữa các ứng dụng. Nó cũng có thể hiểu giống như bàn phím giữ chức năng là thiết bị dùng kết nối giữa người dùng và máy tính hoặc người dùng với ứng dụng di động.

API PHP là gì?
API PHP là gì?
  • Hệ thống API trên nền tảng web còn gọi vắn tắt là web API: Hiện đang rất phổ biến, các website lớn đều cung cấp hệ thống API cho phép bạn kết nối, lấy dữ liệu hoặc cập nhật dữ liệu vào hệ thống.
  • Hệ thống API trên Hệ điều hành: Khái niệm này có trước cả web API, khi Microsoft cung cấp các hệ điều hành Windows thì đều cung cấp thêm các tài liệu API là đặc tả các hàm, phương thức, lời gọi hàm cũng như các giao thức kết nối cho lập trình viên, giúp lập trình viên có thể tạo ra các phần mềm ứng dụng có thể tương tác trực tiếp với hệ điều hành.
  • Các API của thư viện phần mềm hoặc framework: API mô tả và quy định các hành vi mong muốn mà các thư viện cung cấp, một API có thể có nhiều các triển khai khác nhau và nó cũng giúp cho một chương trình viết bằng ngôn ngữ này có thể sử dụng thư viện được viết bằng ngôn ngữ khác. API cũng có thể liên quan đến các framework khi framework được xây dựng trên nhiều các thư viện và thực thi nhiều các API khác nhau.

API thường ứng dụng ở đâu?

1. Web API

Là hệ thống API được sử dụng trong các hệ thống website. Hầu hết các website đều ứng dụng đến Web API cho phép bạn kết nối, lấy dữ liệu hoặc cập nhật cơ sở dữ liệu. Ví dụ: Bạn thiết kế chức nằng login thông Google, Facebook, Twitter, Github… Điều này có nghĩa là bạn đang gọi đến API của. Hoặc như các ứng dụng di động đều lấy dữ liệu thông qua API.

2. API trên hệ điều hành

Windows hay Linux có rất nhiều API, họ cung cấp các tài liệu API là đặc tả các hàm, phương thức cũng như các giao thức kết nối. Nó giúp lập trình viên có thể tạo ra các phần mềm ứng dụng có thể tương tác trực tiếp với hệ điều hành.

API PHP thường ứng dụng ở đâu?
API PHP thường ứng dụng ở đâu?

3. API của thư viện phần mềm hay framework

API mô tả và quy định các hành động mong muốn mà các thư viện cung cấp. Một API có thể có nhiều cách triển khai khác nhau và nó cũng giúp cho một chương trình viết bằng ngôn ngữ này có thể sử dụng thư viện được viết bằng ngôn ngữ khác. Ví dụ bạn có thể dùng Php để yêu cầu một thư viện tạo file PDF được viết bằng C++.

Web API là gì?

Web API là một phương thức dùng để cho phép các ứng dụng khác nhau có thể giao tiếp, trao đổi dữ liệu qua lại. Dữ liệu được Web API trả lại thường ở dạng JSON hoặc XML thông qua giao thức HTTP hoặc HTTPS.

Web API hỗ trợ đầy đủ các phương thức: Get/Post dữ liệu. Nó giúp bạn xây dựng các HTTP service một cách rất đơn giản và nhanh chóng. Nó cũng có khả năng hỗ trợ đầy đủ các thành phần HTTP: URI, request/response headers, caching, versioning, content format

Những điểm nổi bật của Web API

  • API sử dụng mã nguồn mở, dùng được với mọi client hỗ trợ XML, JSON.
  • API có khả năng đáp ứng đầy đủ các thành phần HTTP: URI, request/response headers, caching, versioning, content forma…. Bạn có thể sử dụng các host nằm trong phần ứng dụng hoặc trên IIS.
  • Mô hình web API dùng để hỗ trợ MVC như: unit test, injection, ioc container, model binder, action result, filter, routing, controller. Ngoài ra, nó cũng hỗ trợ RESTful đầy đủ các phương thức như: GET, POST, PUT, DELETE các dữ liệu.
  • Được đánh giá là một trong những kiểu kiến trúc hỗ trợ tốt nhất với các thiết bị có lượng băng thông bị giới hạn như smartphone, tablet…

Web API hoạt động như thế nào?

Web API hoạt động ntn

  1. Đầu tiên là xây dựng URL API để gửi đến máy chủ cung cấp nội dung, dịch vụ thông qua giao thức HTTP hoặc HTTPS.
  2. Tại máy chủ cung cấp nội dung, dịch vụ sẽ thực hiện kiểm tra xác thực nếu có và tìm đến nguồn tài nguyên thích hợp để tạo nội dung trả về phù hợp.
  3. Máy chủ trả về kết quả theo định dạng JSON hoặc XML thông qua giao thức HTTP/HTTPS.
  4. Tại nơi yêu cầu ban đầu (là website của bạn hoặc ứng dụng web, ứng dụng smart phone của bạn), dữ liệu JSON/XML sẽ được phân tích (parser) để thực hiện tiếp các hoạt động như lưu dữ liệu xuống Cơ sở dữ liệu, hiển thị dữ liệu…

Ưu và nhược điểm của Web API

Ưu điểm

  • Giao tiếp hai chiều phải được xác nhận trong các giao dịch sử dụng API. Cũng chính vì vậy mà các thông tin rất đáng tin cậy.
  • API là công cụ mã nguồn mở, có thể kết nối mọi lúc nhờ vào Internet.
  • Hỗ trợ chức năng RESTful một cách đầy đủ.
  • Cấu hình đơn giản khi được so sánh với WCF (Window Communication Foundation). Cung cấp cấp trải nghiệm thân thiện với người dùng.

Nhược điểm

  • Tốn nhiều chi phí phát triển, vận hành, chỉnh sửa.
  • Đòi hỏi kiến thức chuyên sâu.
  • Có thể gặp vấn đề bảo mật khi bị tấn công hệ thống.
Ưu và nhược điểm của Web API
Ưu và nhược điểm của Web API

Kết luận

Qua bài viết trên của Atpweb.vn đã cung cấp đến các bạn đọc một số thông tin về Api php là gì? Những đặc điểm cơ bản của API. Hy vọng những thông tin trên của bài viết sẽ hữu ích với các đọc. Cảm ơn các bạn đã dành nhiều thời gian để xem qua bài viết này nhé.

Đánh giá bài viết post

Leave a Comment

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

LIÊN HỆ TƯ VẤN

Thiết Kế Web
BLOG
Đăng ký tư vấn
Thiết kế website
Đồng hành cùng ATP WEB

Đăng ký tư vấn Thiết kế website