Báo cáo kinh doanh là việc làm cần thiết và vô cùng quan trọng đối với mỗi công ty dù là lớn hay nhỏ, nhưng báo cáo sao cho dễ hiểu và đúng cách thì không phải là điều dễ dàng. Hôm nay atp sẽ hướng dẫn cách báo cáo kết quả kinh doanh cho bạn nhé.
Nguyên tắc lập bảng báo cáo kết quả kinh doanh theo Thông tư 200 cần chú ý.
– Công ty khi lập bảng Báo cáo kết quả công việc kinh doanh tổng hợp giữa công ty và đơn vị cấp dưới không có nhân cách pháp nhân hạch toán phụ thuộc, công ty phải loại trừ tất cả các khoản doanh thu, thu nhập, tiền bạc phát sinh từ các giao dịch nội bộ.
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh bao gồm 5 cột:
– Cột số 1: Các chỉ tiêu báo cáo;
– Cột số 2: Mã số của các chỉ tiêu tương ứng;
– Cột số 3: Số hiệu tương ứng với các chỉ tiêu của báo cáo này được biểu hiện chỉ tiêu trên Bản thuyết minh Báo cáo tài chính;
– Cột số 4: Tổng số phát sinh trong kỳ báo cáo năm;
– Cột số 5: Số liệu trong năm trước (để so sánh).
XEM THÊM Cách xem tỷ lệ bóng đá cho người mới chơi
Cơ sở lập bảng báo cáo kết quả bán hàng theo Thông tư 200
– Căn cứ Báo cáo hậu quả hoạt động kinh doanh của năm trước.
– Căn cứ vào sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán cụ thể trong kỳ dành cho các tài khoản từ loại 5 đến loại 9.
cách làm báo cáo kết quả hoạt động bán hàng
Nguồn gốc số liệu để lập báo cáo:
+ Căn cứ Báo cáo hậu quả hoạt động bán hàng kỳ trước.
+ Căn cứ vào sổ kế toán trong kỳ các tài khoản từ loại 5 đến loại 9.
Nội dung và cách lập các chỉ tiêu trong báo cáo:
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ – Mã số 01:
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là lũy kế số phát sinh Có TK 511 “Doanh thu sale và cung cấp dịch vụ” và TK 512 “Doanh thu bán hàng nội bộ” trong kỳ báo cáo trên sổ cái.
2. Các khoản giảm trừ doanh thu – Mẫu số 02:
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là lũy kế số phát sinh Nợ TK 511 và TK 512 đối ứng với bên Có các TK 521, TK 531, TK 532, TK 333 (TK 3331, 3332, 3333) trong kỳ báo cáo trên sổ cái.
3. Doanh thu thuần về sale và cung cấp dịch vụ – Mã số 10:
Mã số 10 = Mã số 01 – Mã số 02
4. Giá vốn hàng bán – Mã số 11:
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là lũy kế số phát sinh Có tài khoản 632 “Giá vốn hàng bán” đối ứng với bên Nợ của TK 911 trong kỳ báo cáo trên sổ cái.
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ – Mã số 20:
Mã số 20 = Mã số 10 – Mã số 11
6. Doanh thu hoạt động tài chính – Mã số 21:
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là lũy kế số phát sinh Nợ tài khoản 515 “Doanh công việc tài chính” đối ứng với bên Có của TK 911 trong kỳ báo cáo trên sổ cái.
7. Tiền bạc tài chính – Mã số 22:
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là lũy kế số phát sinh Có tài khoản 635 “Chi phí tài chính” đối ứng với bên Nợ của TK 911 trong kỳ báo cáo trên sổ cái.
Trong số đó, tiền của lãi vay – Mã số 23:
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào Sổ kế toán cụ thể tài khoản 635 “Chi phí tài chính”.
8. Chi phí sale – Mã số 24:
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng cộng số phát sinh Có tài khoản 641 “Chi phí bán hàng”, đối ứng với bên Nợ tài khoản 911 “Xác định hậu quả kinh doanh” trong kỳ báo cáo trên sổ cái.
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp – Mã số 25:
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng cộng số phát sinh Có tài khoản 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp” đối ứng với Nợ tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” trong kỳ báo cáo trên sổ cái.
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh – Mã số 30:
Mã số 30 = Mã số 20 + (Mã số 21 – Mã số 22) – Mã số 24 – Mã số 25
11. Thu nhập khác – Mã số 31:
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là lũy kế số phát sinh Nợ tài khoản 711 “Thu nhập khác” đối ứng với bên Có của TK 911 trong kỳ báo cáo trên sổ cái.
12. Chi phí khác – Mã số 32:
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là lũy kế số phát sinh Có tài khoản 811 “Chi phí khác” đối ứng với bên Nợ của TK 911 trong kỳ báo cáo trên sổ cái.
13. Lợi nhuận khác – Mã số 40:
Mã số 40 = Mã số 31 – Mã số 32
14. Tổng lợi nhuận trước thuế – Mã số 50:
Mã số 50 = Mã số 30 + Mã số 40
15. Tiền bạc thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành – Mã số 51:
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào tổng phát sinh bên Có TK 8211 đối ứng với bên Nợ TK 911 trên sổ kế toán chi tiết TK 8211, hoặc căn cứ vào số phát sinh bên Nợ TK 8211 đối ứng với bên Có TK 911 trong kỳ báo cáo, (trường hợp này số liệu được ghi vào chỉ tiêu này bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…) trên sổ kế toán chi tiết TK 8211.
16. Tiền bạc thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại – Mã số 52:
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào tổng phát sinh bên Có TK 8212 đối ứng với bên Nợ TK 911 trên sổ kế toán chi tiết TK 8212, hoặc căn cứ vào số phát sinh bên Nợ TK 8212 đối ứng với bên Có TK 911 trong kỳ báo cáo, (trường hợp này số liệu được ghi vào chỉ tiêu này bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…) trên sổ kế toán chi tiết TK 8212.
17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp – Mã số 60:
Mã số 60 = Mã số 50 – (Mã số 51 + Mã số 52)
18. Lãi trên cổ phiếu – Mã số 70:
Chỉ tiêu được hướng dẫn tính toán theo thông tư chỉ dẫn chuẩn mực số 30 “Lãi trên cổ phiếu”.
XEM THÊM Website 1.0 2.0 và 3.0 là gì? Lịch sử hình thành và phát triển website
Nguồn tổng hợp.